tiếng việt lớp 1 bài 6
Nội dung hướng dẫn giải Chủ đề 1: Những bài học đầu tiên được chúng tôi biên soạn bám sát bộ sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 1 - Chân Trời Sáng Tạo. Là tài liệu tham khảo hữu ích giúp các em nắm vững kiến thức trên lớp. Giải VBT Tiếng Việt lớp 1 Chủ đề 1: Những bài học đầu tiên - Chân Trời Sáng Tạo
Trong bài giảng đầu tiên của Dạy tiếng Việt lớp 1, hãy cùng học lại về bảng chữ cái Dạy Tiếng Việt Lớp 1 là chương trình hướng tới đối tượng là các em học sinh lớp 1 trên toàn quốc. Chương trình mang đến các nội dung giúp cho trẻ làm quen và giới thiệu vần, phân tích và đọc vần, cách viết vần, bài
Bài đọc 1: Ngày khai trường Sáng đầu thu trong xanh Em mặc quần áo mới Đi đón ngày khai trường Vui như là đi hội Gặp bạn, cười hớn hở Đứa tay bắt mặt mừng Đứa ôm vai bá cổ Cặp sách đùa trên lưng Nhìn các thầy, các cô Ai cũng như trẻ lại Sân trường vàng nắng mới Lá cờ bay như reo Từng nhóm đứng đo nhau Thấy bạn nào cũng lớn Năm xưa bé tí teo
Giải câu 1, 2, 3 bài Chính tả - tuần 6: Ê-mi-li, con trang 34, 35 VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 1. Câu 1: Gạch dưới những tiế 37 VBT Tiếng Việt 5 tập 1. Câu 1: Đọc bài văn Thần Chết mang tên 7 sắc cầu vồng (Tiếng Việt 5, tập một, trang 59 - 60), trả lời vắn tắt các câu hỏi
Bài tập tiếng Anh 6 - Bài tập tiếng Anh 6,Tiếng Anh Lớp 6,bài tập Tiếng Anh Lớp 6,giải bài tập Tiếng Anh Lớp 6,Tiếng Anh,Lớp 6. Lazi - Người trợ giúp bài tập về nhà 24/7 của bạn. ĐĂNG KÝ . ĐĂNG NHẬP NGAY .
Site De Rencontre Franco Russe Gratuit.
Tổng kết phần tiếng Việt a. Các từ loại đã học Khái niệm và ví dụ minh họa Từ loại Khái niệm Ví dụ Danh từ Là những từ chỉ ngời vật, sự vật, hiện tuợng, khái niệm... Mèo, gió, giáo viên, học đường, nhà cửa, xe cộ... Động từ Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. Chạy, viết, nhảy, chơi, đi, ngồi, tắm... Tính từ Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái. Nhỏ, lớn, cao, thấp, vàng, mềm... Số từ Là những từ chỉ số luợng và thứ tự. Chỉ số luợng Một cây viết, hai chiếc túi sách Chỉ thứ tự Tầng một, xếp thứ nhất... Luợng từ Là những từ chỉ luợng nhiều hay ít của sự vật. Tất cả, mỗi, từng. mỗi... Chỉ từ Là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Kia, ấy, nọ... Phó từ Là những tù chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. Đã, đang , sẽ, vẫn, cứ ... b. Các phép tu từ đã học Khái niệm và ví dụ minh họa Phép tu từ Khái niệm Ví dụ minh họa Phép nhân hóa Gọi tên hoặc tả con vật, cây côí, đồ vật...bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con ngời; làm cho thế giới đồ vật, loài vật, cây cối trở nên gần gũi với con ngời, biểu hiện đợc những suy nghĩ, tình cảm của con ngời. Trăng cứ tròn vành vạnh kề chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình "Ánh trăng" của Nguyễn Duy Phép so sánh Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật , sự việc khác có nét tuơng đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. Con đi trăm núi ngàn khe Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm Con đi đánh giặc mười năm Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi Phép hoán dụ Gọi tên sự vật, hiện tợng, khái niệm này bằng tên của một sự vật, hiện tợng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Áo nâu liền với áo xanh, Nông thôn cùng với thị thành đứng lên. Phép ẩn dụ Gọi tên sự vật, hiện tợng này bằng tên sự vật, hiện tợng khác có nét tơng đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Thuyền về có nhớ bến chăng Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền c. Các kiểu cấu tạo câu đã học Ví dụ và khái niêm minh họa Kiểu cấu tạo câu Khái niệm Ví dụ minh họa Câu trần thuật đơn Câu do một cụm C - V tạo thành, dùng để giới thiệu, tả hoặc kể về một sự vật,sự việc hay nêu ý kiến. Chưa nghe hết câu, tôi đã hếch răng lên, xì một hơi rõ dài. Câu trần thuật đơn có từ "là" Là loại câu có cấu tạo CN - VN Là + cụm danh từ. Là + cụm động từ. Là + cụm tính từ. Ngày thứ năm trên đảo Cô Tô là một ngày trong trẻo và sáng sủa. Nguyễn Tuân Câu trần thuật đơn không có từ "là" Là câu có cấu tạo CN - VN Động từ, cụm động từ. Tính từ, cụm tính từ. Hắn ta không vui lắm. d. Các kiểu dấu câu đã học
YOMEDIA Qua bài học giúp các em củng cố lại kiến thức về tiếng Việt đã được học trong học kì 1 lớp 6. Tóm tắt bài Cấu tạo từ tiếng Việt Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu. Từ có 2 loại Từ đơn và từ phức Từ đơn Từ do một tiếng tạo thành Ví dụ cây, đứng, đẹp, vui, bàn, ghế, xanh, đỏ.… Từ phức Từ do 2 hoặc nhiều tiếng tạo thành . Ví dụ trồng trọt, sách vở, xinh xắn, hợp tác xã, chủ nghĩa xã hội… Từ phức chia làm 2 loại Từ láy và từ ghép Từ láy Là từ phức mà giữa các tiếng có quan hệ láy âm. Ví dụ Khanh khách, Xinh xinh, long lanh, lom khom, mênh mông, lác đác, sạch sành sanh.… Từ ghép Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Ví dụ xe đạp, bàn ghế, quyển vở. Nghĩa của từ Nghĩa của từ là nội dung sự vật,tính chất,hoạt động, quan hệ… mà từ biểu thị. Từ có 2 loại nghĩa Nghĩa gốc và nghĩa chuyển Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành nên các nghĩa khác Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc Ví dụ 1 Mũi Danh từ 1. Bộ phận nhô cao ở mặt người và động vật, là cơ quan để thở và ngửi Nghĩa gốc 2. Bộ phận có đầu nhô ra ở phía trước của một số vật mũi thuyền mũi kéo, mũi giầy…Nghĩa chuyển 3. Mỏm đất nhô ra biển mũi Cà Mau Nghĩa chuyển Ví dụ 2 Nghĩa gốc Lá một bộ phận của cây, thường mọc ở cành hay thân, thường có hình dẹt, màu lục, có vai trò chủ yếu trong việc tạo chất hữu cơ nuôi cây Ví dụ lá chuối, vạch lá tìm sâu. Nghĩa chuyển Lá từ dùng để chỉ từng đơn vị vật có hình tấm, mảnh nhẹ hoặc giống như hình cái lá. Ví dụ lá cờ, lá thư, buồng gan lá phổi. Giải nghĩa từ Có thể giải nghĩa từ bằng 2 cách chính Trình bày khái niệm mà từ biểu thị. Ví dụ Trạng nguyên học vị cao nhất trong hệ thống thi cử chữ Hán ngày trước. Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích Ví dụ Lẫm liệt hùng dũng, oai nghiêm Phân loại từ theo nguồn gốc a. Từ thuần Việt Khái niệm Là những từ do nhân dân ta tự sáng tạo ra phần lớn là từ đơn, biểu thị các sự vật, hành động, trạng thái, tính chất sinh hoạt trong nền kinh tế nông nghiệp Ví dụ Bàn, ghế, xinh, đẹp, lúa, ngô, khoai, sắn, nhanh, chậm, cày, cuốc, mua, bán, vui, buồn, đàn bà, trẻ em, bàn đạp... b. Từ mượn Khái niệm Là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm …mà tiếng Việt chưa có từ thật thích hợp để biểu thị. Phân loại Từ mượn có 2 loại Từ mượn tiếng Hán là bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt. Ví dụ gia sư, thính giả... Từ mượn tiếng Hán cũng chia làm 2 loại Từ gốc Hán chém trảm, ngựa mã. Từ Hán Việt thủ khoa, anh hùng. Từ mượn của các ngôn ngữ khác Pháp , Anh, Nga … Pháp cà phê, xi măng. Nga mác-xít Anh fan người hâm mộ. Lỗi dùng từ a. Lặp từ Khái niệm Sự dùng từ trùng lặp gây cảm giác nặng nề, nhàm chán. Ví dụ Ngày sinh nhật Đề cập đến b. Lẫn lộn các từ gần âm Ví dụ Bàng quan thái độ thờ ơ, đứng ngoài cuộc và bàng quang một bộ phận trong cơ thể người. Xán lạn rực rỡ và sáng lạng không có nghĩa. Tham quan - thăm quan, hủ tục – thủ tục c. Dùng từ không đúng nghĩa Ví dụ Người lạ mắt nhìn rất lạ, chưa từng thấy. Cậu bé có những đồ chơi rất lạ mặt không ai quen biết, không ai rõ tung tích. Từ loại và cụm từ a. Từ loại Danh từ Khái niệm Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm. Khả năng kết hợp Kết hợp với số từ, lượng từ ở phía trước Chỉ từ và một số từ khác ở phía sau để tạo thành cụm danh từ. Chức vụ ngữ pháp Chủ yếu làm chủ ngữ Khi làm vị ngữ cần có từ "là" đứng trước. Ví dụ mèo, gió, học sinh, mưa, ẩn dụ... Phân loại Danh từ Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên Danh từ chỉ đơn vị quy ước Danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác Danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng Danh từ chỉ sự vật Danh từ chung Danh từ riêng Động từ Khái niệm Là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật. Khả năng kết hợp Thường kết hợp với những từ đã, sẽ, đang, không, chưa, chẳng, hãy, đừng, chớ, cũng, vẫn, cứ,còn…để tạo thành cụm động từ Chức vụ ngữ pháp Chủ yếu là làm vị ngữ. Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang…. Ví dụ Đi, học, chơi, bơi, ngủ, chạy, đau, buồn... Phân loại Động từ Động từ tình thái Thường đòi hỏi động từ khác đi kèm Động từ chỉ hành động, trạng thái Động từ chỉ hành động Động từ chỉ trạng thái Tính từ Khái niệm Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái… Ví dụ Xanh, đỏ, vàng, mệt, xấu... Khả năng kết hợp Có thể kết hợp với các từ đã ,sẽ, đang, rất, hơi, quá , lắm…để tạo thành cụm tính từ. Kết hợp hạn chế với hãy, đừng, chớ Chức vụ ngữ pháp Có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu . Khả năng làm vị ngữ cuả tính từ hạn chế hơn động từ Phân loại Tính từ Tính từ chỉ đặc điểm tương đối Có thể kết hợp với từ chỉ mức độ rất ,hơi, quá… Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối Không thể kết hợp với từ chỉ mức độ Số từ Khái niệm Số từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật. Ví dụ Ba, bảy, một, trăm... Lượng từ Khái niệm Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Ví dụ Các, cả, những, mọi... Phân loại Có 2 nhóm lượng từ Nhóm chỉ ý nghĩa toàn thể cả ,tất cả, hết thảy, toàn bộ … Nhóm chỉ ý nghĩa tập hợp những , các , mấy ... hay phân phối mọi, mỗi, từng… Chỉ từ Khái niệm Là những từ dùng để trỏ vào sự vật, nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hoặc thời gian. Ví dụ Này, ấy, đây, đó, kia... Chức năng ngữ pháp Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ Ngoài ra nó còn làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ của câu . b. Cụm từ Cụm danh từ Khái niệm Là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Ví dụ Tất cả những chiếc lá màu xanh ấy Mô hình cụm danh từ Gồm 3 phần Phần trước Phần trung tâm Phần sau Hoạt động trong câu giống như danh từ Cụm tính từ Khái niêm Là loại tổ hợp từ do tính từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Ví dụ Giỏi cực kì... Mô hình cụm tính từ Gồm 3 phần Phần trước Phần trung tâm Phần sau Hoạt động trong câu giống như tính từ Cụm động từ Khái niệm Là loại tổ hợp từ do động từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Ví dụ Hãy học bài... Cấu tạo phức tạp hơn động từ nhưng hoạt động trong câu giống như động từ. Mô hình cụm động từ Gồm 3 phần Phần trước Phần trung tâm Phần sau Bài tập minh họa Ví dụ Bài 1. Cho đoạn văn sau "Một hôm, Mã Lương vẽ con cò trắng không mắt. Vì một chút sơ ý, em đánh rơi một giọt mực xuống bức tranh. Giọt mực rơi đúng chỗ mắt cò. Thế là cò mở mắt, xoè cánh bay đi. Mấy kẻ mách lẻo đến tố giác với nhà vua...Vua phái triều thần đến đón Mã Lương về kinh đô" a. Tìm các từ mượn có trong đoạn văn trên. b. Tìm 5 từ đơn, 5 từ phức có trong đoạn văn trên. c. Tìm các danh từ riêng, danh từ chung, danh từ chỉ đơn vị trong đoạn văn trên. Bài 2. Hãy điền các từ học hỏi, học lỏm, học hành, vào chỗ trống trước những câu dưới đây sao cho phù hợp a........................... Học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng b........................... Nghe và nhìn thấy người ta làm rồi mới làm theo chứ không được ai trực tiếp dạy bảo c............................ Tìm tòi, hỏi han để học tập Bài 3. Hãy xác định các từ loại từ đơn, từ ghép và từ láy ở câu sau Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Con Rồng, cháu Tiên Bài 4. Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các ví dụ sau Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Hồ Chí Minh Ngày xuân em hãy còn dài. Xót tình máu mủ thay lời nước non. Truyện Kiều Nguyễn Du Bài 5. Xác định từ mượn trong câu sau Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng …. Thánh Gióng Bài 6. Xếp cụm động từ sau vào mô hình cụm động từ “yêu thương nàng hết mực” Xếp cụm tính từ sau vào mô hình cụm tính từ “đẹp như hoa” Xếp cụm danh từ sau vào mô hình cụm danh từ “một người chồng thật xứng đáng”. Bài 7. Viết một đoạn văn 8-10 câu, gạch chân dưới những cụm danh từ, động từ, tính từ Gợi ý làm bài Bài 1. Cho đoạn văn sau "Một hôm, Mã Lương vẽ con cò trắng không mắt. Vì một chút sơ ý, em đánh rơi một giọt mực xuống bức tranh. Giọt mực rơi đúng chỗ mắt cò. Thế là cò mở mắt, xoè cánh bay đi. Mấy kẻ mách lẻo đến tố giác với nhà vua...Vua phái triều thần đến đón Mã Lương về kinh đô" a. Tìm các từ mượn có trong đoạn văn trên Mách lẻo Tố giác Phái Triều thần Đón Kinh đô b. Tìm 5 từ đơn, 5 từ phức có trong đoạn văn trên. Từ đơn Vẽ Trắng Một Xuống Về Từ phức Không mắt Sơ ý Đánh rơi Giọt mực Bức tranh c. Tìm các danh từ riêng, danh từ chung, danh từ chỉ đơn vị trong đoạn văn trên. Danh từ riêng Mã Lương Danh từ chung Nhà vua Con cò Kinh đô Triều thần Bức tranh Giọt mực Mắt Cánh Danh từ chỉ đơn vị Một Mấy Bài 2. Hãy điền các từ học hỏi, học lỏm, học hành, vào chỗ trống trước những câu dưới đây sao cho phù hợp a Học hành Học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng b Học lỏm Nghe và nhìn thấy người ta làm rồi mới làm theo chứ không được ai trực tiếp dạy bảo c Học hỏi Tìm tòi, hỏi han để học tập Bài 3. Hãy xác định các từ loại từ đơn, từ ghép và từ láy ở câu sau Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Con Rồng, cháu Tiên Từ đơn Thần Dạy Dân Cách Và Từ láy Trồng trọt Từ ghép Chăn nuôi Ăn ở Bài 4. Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong các ví dụ sau Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Hồ Chí Minh Ngày xuân em hãy còn dài. Xót tình máu mủ thay lời nước non. Truyện Kiều Nguyễn Du Nghĩa gốc Mùa xuân Nghĩa chuyển Càng xuân Bài 5. Xác định từ mượn trong câu sau Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng …. Thánh Gióng Từ mượn Hán Việt Tráng sĩ, trượng Bài 6. Xếp cụm động từ sau vào mô hình cụm động từ “yêu thương nàng hết mực” Phần trước Phần trung tâm Phần sau Yêu thương Nàng hết mực Xếp cụm tính từ sau vào mô hình cụm tính từ “đẹp như hoa” Phần trước Phần trung tâm Phần sau Đẹp Như hoa Xếp cụm danh từ sau vào mô hình cụm danh từ “một người chồng thật xứng đáng”. Phần trước Phần trung tâm Phần sau T2 T1 T1 T2 S1 S2 Một Người Chồng Thật xứng đáng Bài 7. Viết một đoạn văn 8-10 câu, gạch chân dưới những cụm danh từ, động từ, tính từ Mọi ngày khi ăn cơm chiều xong cả nhà em lại quây quần ở phòng khách vừa uống trà vừa xem ti vi. Hôm qua cũng vậy em đang xem ti vi thì trông thấy cảnh miền Trung bị bão lụt, nước dâng lên thật cao. 3. Soạn bài Ôn tập Tiếng Việt Để củng cố lại kiến thức về tiếng Việt đã được học trong học kì 1 lớp 6, các em có thể tham khảo bài soạn Ôn tập Tiếng Việt. - Mod Ngữ văn 6 HỌC247 ZUNIA9 Bài học cùng chương ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 6 YOMEDIA
Kết nối tri thức với cuộc sốngGiải bài tập Tiếng Việt 1 trang 40, 41 Bài 6 Ngôi nhà được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh. Mời các bạn tham khảo lời giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 40, 41 sách Kết nối tri 6 Ngôi nhàCâu 1. trang 40 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 2. trang 40 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 3. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 4. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 5. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Câu 6. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 40, 41 Bài 6 Ngôi nhà gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 Tập 2 sách Kết nối tri quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương điểm 2 Mái ấm gia đìnhBài 6 NGÔI NHÀCâu 1. trang 40 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Giải câu đốCái gì để tránh nắng mưaĐêm được an giấc, từ xưa vẫn cần?Là gì?Hướng dẫn trả lờiCái gì để tránh nắng mưaĐêm được an giấc, từ xưa vẫn cần?Là NGÔI NHÀCâu 2. trang 40 SGK Tiếng Việt 1, tập 2ĐọcNgôi nhàEm yêu nhà emHàng xoan trước ngõHoa xao xuyến nởNhư mây từng yêu tiếng chimĐầu hồi lảnh lótMái vàng thơm phứcRạ đầy sân yêu ngôi nhàGỗ, tre mộc mạcNhư yêu đất nướcBốn mùa chim ca.Tô HàTừ ngữ xao xuyến, đầu hồi, lảnh lót, mái vàng, rạ, mộc mạcCâu 3. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm, phơi, nướcHướng dẫn trả lờiTiếng cùng vần với tiếng chùm trùm trùm chăn, cúm cảm cúm, cụm cụm từ…Tiếng cùng vần với tiếng phơi chơi vui chơi, dơi con dơi, sợi sợi dây, mời xin mời, trời bầu trời, mới vở mới…Tiếng cùng vần với tiếng nước xước vết xước, bước bước chân, trước phía trước, được, ước điều ước…Câu 4. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Trả lời câu hỏia. Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì?b. Tiếng chim hót ở đầu hồi như thế nào?c. Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà?Hướng dẫn trả lờia. Trước ngõ nhà của bạn nhỏ có hàng Tiếng chim hót ở đầu hồi lảnh Câu thơ nói về hình ảnh mái nhà là “Mái vàng thơm phức”.Câu 5. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Học thuộc lòng hai khổ thơ đầuEm yêu nhà emHàng xoan trước ngõHoa xao xuyến nởNhư mây từng yêu tiếng chimĐầu hồi lảnh lótMái vàng thơm phứcRạ đầy sân 6. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Vẽ ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em tham khảo các bức tranh sau->> Tiếp theo Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 44, 45, 46, 47 Bài 1 Tôi đi họcNgoài bài Giải bài tập Tiếng Việt 1 trang 40, 41 Bài 6 Ngôi nhà trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.
Câu 3. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm, phơi, nướcHướng dẫn trả lờiTiếng cùng vần với tiếng chùm trùm trùm chăn, cúm cảm cúm, cụm cụm từ Tiếng cùng vần với tiếng phơi chơi vui chơi, dơi con dơi, sợi sợi dây, mời xin mời, trời bầu trời, mới vở mới Tiếng cùng vần với tiếng nước xước vết xước, bước bước chân, trước phía trước, được, ước điều ước Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn Tiếng Việt Lớp 1 - Bài 6 Ngôi nhà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênChủ điểm 2 Mái ấm gia đìnhBài 6 NGÔI NHÀCâu 1. trang 40 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Giải câu đốCái gì để tránh nắng mưaĐêm được an giấc, từ xưa vẫn cần? Là gì? Cái gì để tránh nắng mưa Đêm được an giấc, từ xưa vẫn cần? Là NGÔI NHÀHướng dẫn trả lờiCâu 2. trang 40 SGK Tiếng Việt 1, tập 2ĐọcNgôi nhàEm yêu nhà emHàng xoan trước ngõHoa xao xuyến nởNhư mây từng yêu tiếng chimĐầu hồi lảnh lótMái vàng thơm phứcRạ đầy sân yêu ngôi nhàGỗ, tre mộc mạcNhư yêu đất nướcBốn mùa chim ngữ xao xuyến, đầu hồi, lảnh lót, mái vàng, rạ, mộc mạc Tô HàCâu 3. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng chùm, phơi, nướcHướng dẫn trả lờiTiếng cùng vần với tiếng chùm trùm trùm chăn, cúm cảm cúm, cụm cụm từ Tiếng cùng vần với tiếng phơi chơi vui chơi, dơi con dơi, sợi sợi dây, mời xin mời, trời bầu trời, mới vở mới Tiếng cùng vần với tiếng nước xước vết xước, bước bước chân, trước phía trước, được, ước điều ước Câu 4. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Trả lời câu hỏiTrước ngõ nhà của bạn nhỏ có gì? Tiếng chim hót ở đầu hồi như thế nào? Câu thơ nào nói về hình ảnh mái nhà?Hướng dẫn trả lờiTrước ngõ nhà của bạn nhỏ có hàng xoan. Tiếng chim hót ở đầu hồi lảnh lót. Câu thơ nói về hình ảnh mái nhà là “Mái vàng thơm phức”.Câu 5. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Học thuộc lòng hai khổ thơ đầuEm yêu nhà emHàng xoan trước ngõHoa xao xuyến nởNhư mây từng chùm. Em yêu tiếng chimĐầu hồi lảnh lótMái vàng thơm phứcRạ đầy sân phơi. Câu 6. trang 41 SGK Tiếng Việt 1, tập 2Vẽ ngôi nhà mà em yêu thích và đặt tên cho bức tranh em tham khảo các bức tranh sau
tiếng việt lớp 1 bài 6